Cổ phần là gì? Có phải chỉ công ty cổ phần mới có cổ phần hay không? Có bao nhiêu loại cổ phần? Cùng Hoàn Cầu Office tìm hiểu nhé.

Theo Luật Doanh nghiệp mới nhất, Luật Doanh nghiệp 2014, có nêu “Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít ra 1 cổ phần của công ty cổ phần” vậy cổ phần được hiểu là 1 đơn vị vốn góp của một cổ đông trong công ty cổ phần. Ngoài công ty cổ phần, Luật Doanh nghiệp 2014 không sử dụng định nghĩa cổ đông hay cổ phần cho bất kỳ 1 loại hình công ty hay doanh nghiệp nào khác. Vậy ta có thể khẳng định định nghĩa cổ phần chỉ có ở công ty cổ phần mà không có ở bất kỳ loại hình công ty nào khác.

Những khái niệm tương đương để chỉ cổ đông và cổ phần tại các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh là thành viên góp vốn và phần góp vốn. Về bản chất, chúng đều chỉ những người góp vốn và giá trị phần góp vốn góp vào công ty.

Công ty cổ phần? Ưu thế của công ty cổ phần?


Công ty cổ phần là hình thức doanh nghiệp độc nhất vô nhị có quy định đặc thù về cổ phần, mệnh giá cổ phần, các loại cổ phần khác nhau (bao gồm cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi) và cổ phiếu quỹ.

Công ty cổ phần là một loại hình công ty đặc thù, đây là loại hình công ty duy nhất có thể phát hành cổ phiếu ra công chúng. Đây là 1 hình thức huy động vốn quan trọng nhất là đối với các công ty muốn mở rộng kinh doanh, hoặc các doanh nghiệp hoạt động trong những ngành nghề có nhiều rủi ro hoặc cần vốn đầu tư lớn và lâu dài.

Theo đấy, trong khuôn khổ bài viết này, Hoancauoffice.vn sẽ biểu thị bản tính cổ phần cũng như đặc điểm của từng loại cổ phần trong Công ty cổ phần.

1. Cổ phần là gì?

Cổ phần trong công ty được hiểu là 1 loại tài sản, 1 loại chứng khoán để biểu lộ quyền sở hữu của cổ động với vốn chủ nhân, tạo cho những cổ đông các quyền cổ đông, và rốt cuộc là để trình bày giới hạn trách nhiệm của cổ đông với nghĩa vụ công ty.

Năm quyền kinh tế của cổ đông đóng góp cổ phần:
Được chia cổ tức
Quyền dành đầu tiên mua cổ phần mới chào bán
Quyền chuyển nhượng và định đoạt cổ phần
Quyền buộc phải công ty mua lại cổ phần
Quyền được phân chia tài sản khi công ty giải thể hoặc phá sản

Năm quyền không có tính chất kinh tế trong quy định về cổ phần:
Quyền tham gia và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
Quyền tiếp cận thông tin
Quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
Quyền đề cử người điều hành
Quyền buộc phải huỷ bỏ quyết định của cơ quan quản lý

Việc sở hữu cổ phần cũng làm phát sinh nghĩa vụ của cổ đông theo quy định của luật pháp và điều lệ. Quan trọng nhất là trách nhiệm đối với nghĩa vụ nợ của công ty. Ở góc cạnh này, cổ phần miêu tả ngừng trách nhiệm của cổ đông đối với nghĩa vụ nợ của công ty.

Công ty có tư cách pháp nhân và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của công ty. Cổ đông chỉ có trách nhiệm hữu hạn trong trị giá những cổ phần mà họ đã thực góp hoặc cam kết sẽ góp.

2. Những loại cổ phần


Cổ phần trong Công ty cổ phần có thể được chia làm hai loại cơ bản là cổ phần phổ thông và Cổ phần ưu đãi. Nguyên tắc cơ bản của Luật doanh nghiệp 2014 là mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu nó “các quyền, nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau” (Điều 113, khoản 5).

Bởi vậy, mọi cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông hoặc Cổ phần ưu đãi cùng loại đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau dựa trên số lượng loại cổ phần mà họ sở hữu. Những quyền và nghĩa vụ của cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông hoặc Cổ phần ưu đãi được quy định tại luật và điều lệ công ty.

#1. Cổ phần phổ thông

Cổ phần phổ thông là loại cổ phần cơ bản và mặc định đối với mọi công ty cổ phần. Bất kỳ công ty cổ phần nào cũng có cổ phần phổ thông trong ngẫu nhiên nhất quyết phải có Cổ phần ưu đãi.

#2. Cổ phần ưu đãi

Luật doanh nghiệp 2014 cho phép Công ty cổ phần phát hành bốn loại Cổ phần ưu đãi sau:

a. Cổ phần ưu đãi biểu quyết:
Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần có số biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của 1 Cổ phần ưu đãi biểu quyết do điều lệ công ty quy định.

Cổ phần ưu đãi biểu quyết chỉ dành cho:

Tổ chức được Chính phủ uỷ quyền đại diện phần vốn Nhà nước trong những Công ty cổ phần có vốn của Nhà nước
Cổ đông sáng lập trong 3 năm đầu của bất kỳ công ty cổ phần nào.
Cổ đông sở hữu Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.

b. Cổ phần ưu đãi cổ tức

Mức cổ tức của Cổ phần ưu đãi cổ tức có thể cao hơn mức cổ tức của cổ phần phổ thông (mặc dù không nhất thiết trường hợp nào cũng phải vậy). Cổ tức của Cổ phần ưu đãi cổ tức có thể được trả tiền ngay cả lúc công ty cổ phần không có lãi và không phù hợp những điều kiện áp dụng cho việc chia cổ tức của cổ phần phổ thông.

Đây là hai nhân tố mô tả thuộc tính khuyến mãi trong việc nhận cổ tức của cổ đông sở hữu Cổ phần ưu đãi cổ tức.

c. Cổ phần ưu đãi hoàn lại

Cổ đông sở hữu Cổ phần ưu đãi hoàn lại được “công ty hoàn lại vốn góp theo buộc phải của người sở hữu hoặc theo những điều kiện được ghi nhận tại cổ phiếu của Cổ phần ưu đãi hoàn lại” (Điều 118, khoản 1).

Do công ty có nghĩa vụ hoàn lại bất kỳ lúc nào theo yêu cầu của cổ đông sở hữu Cổ phần ưu đãi hoàn lại hoặc theo những điều kiện được ghi tại cổ phiếu của Cổ phần ưu đãi hoàn lại, Cổ phần ưu đãi hoàn lại có thuộc tính như khoản nợ của công ty dù rằng vẫn có thể được ghi nhận là một khoản mục trong vốn chủ nhân.

d. Cổ phần ưu đãi khác

Luật doanh nghiệp 2014 cho phép các loại “Cổ phần ưu đãi khác” do điều lệ công ty quy định. Bởi vậy, trong trường hợp công ty muốn phát hành một loại Cổ phần ưu đãi cụ thể chưa được quy định rõ ràng trong Luật doanh nghiệp 2014, điều lệ cần quy định loại Cổ phần ưu đãi đó.

Bất kỳ một loại Cổ phần ưu đãi khác, ví dụ kết hợp giữa Cổ phần ưu đãi cổ tức và Cổ phần ưu đãi hoàn lại hoặc có đặc tính khuyến mại thanh toán lúc công ty phá sản hoặc giải tán cần được quy định trong điều lệ và cổ phiếu của loại Cổ phần ưu đãi trên.

Cổ phần phổ thông là loại cổ phần yêu cầu đối với mỗi công ty cổ phần, các Cổ phần ưu đãi là các loại không yêu cầu ở một công ty cổ phần. Vì không bắt buộc nên phần lớn công ty cổ phần hiện nay đều chỉ có 1 loại cổ phần duy nhất là cổ phần phổ thông. Việc này nhằm làm giảm đi gánh nặng lên bộ máy quản lý và đơn giản hóa hoạt động quản lý cổ đông và tính toán cổ phần. Không hạn chế số thành viên tham gia góp vốn cũng là 1 đặc quyền mà chỉ công ty cổ phần mới có.

Dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại Tp.HCM


Với các điểm cộng nổi bật của công ty cổ phần nên không ít tư nhân muốn thành lập công ty cổ phần. Ngoài thành lập mới, nhiều công ty cũng muốn chuyển đổi hình thức kinh doanh theo hình thức công ty cổ phần.

Muốn thành lập công ty cổ phần, doanh nghiệp cần có ít ra từ 3 cá nhân, hoặc công ty cùng nhau góp vốn. Trong trường hợp có ít hơn ba thành viên góp vốn, công ty phải thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh, như vậy sẽ không thừa hưởng nhiều lợi ích của một công ty cổ phần.

Giấy tờ và thủ tục thành lập một công ty cổ phần hết sức đơn giản và dễ thực hiện. Tuy nhiên tùy vào ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp của bạn cần đáp ứng thêm 1 số yêu cầu đặc trưng theo luật định để có thể được cấp phép kinh doanh. Nếu bạn không tự tin thành lập công ty cổ phần hoặc không có thời gian để hoàn tất thành thủ tục và nhận kết quả, có thể dùng dịch vụ thành lập cổ ty cổ phần trọn gói Sài Gòn của Hoàn Cầu Office (Xem thêm tại: https://www.hoancauoffice.vn/thanh-lap-cong-ty-co-phan/)

Những việc cần làm sau lúc nhận Giấy chứng nhận đăng ký công ty cổ phần
Sau khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần hoàn thành 1 số thủ tục sau đây:

- Khắc Con dấu tròn

- Bố cáo thành lập DN (Kèm biên lai Sở Kế Hoạch)

- Lập tờ khai thuế môn bài.

- Bổ nhiệm giám đốc và bổ nhậm kế toán.

- Đăng ký thực hiện ảnh thức kế toán.

- Xác nhận phương pháp tính thuế.

Mọi công việc đều được Hoàn Cầu thực hành nhanh chóng với chi phí hợp lý. Lựa chọn dịch vụ thành lập công ty trọn gói tại TpHCM của Hoàn Cầu Office không nảy sinh, giải quyết mau chóng. Bạn có thể tham khảoBảng giá dịch vụ thành lập công ty trọn gói

Nếu như quý khách có bất kỳ câu hỏi nào khác cần được tư vấn về dịch vụ về thành lập công ty cổ phần đề cập riêng, dịch vụ thành lập doanh nghiệp nhắc riêng bạn có thể liên hệ với Chăm sóc khách hàng Hoàn Cầu Office để được giải đáp cụ thể hơn.

Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Trụ sở 1: Cho thuê văn phòng ảo, chỗ ngồi

Địa chỉ: Tầng 3, Số 382/17-19 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TpHCM

Hội sở 2: Hành chính - Kế Toán - Thuế

Địa chỉ: Số 10 Nguyễn Hậu, Phường Tân Thành, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

Hotline: 0901 668835

Email: hoancauoffice@gmail.com