Top 3 Vữa Rót Không Co Ngót Tốt Nhất Hiện Nay

Vữa không co ngót là tên gọi phổ biến và không còn quá xa lạ hiện nay, đặc biệt là trong lĩnh vực thi công xây dựng. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về các đặc điểm cũng như ưu điểm, khả năng ứng dụng của nó.

Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn một số thông tin cơ bản nhất về nguyên liệu xây dựng này.

THẾ NÀO LÀ VỮA KHÔNG CO NGÓT?


Vữa không co ngót hay còn được gọi với cái tên khác là xi măng thủy lực, loại vữa này được sử dụng nhiều trong các công trình xây dựng hiện nay.

Khi được đông kết trong môi trường thích hợp thì vữa không co lại do đó thể tích cuối cùng lớn hơn hoặc bằng thể tích đã được đổ khuôn ban đầu.

Dòng sản phẩm này được sử dụng như vật liệu truyền tải giữa các cấu kiện chịu lực với độ chống ẩm, chống ăn mòn cao.

Đặc biệt, cường độ chịu nén của xi măng thủy lực có thể đạt Mac M400, M600, M800 tuỳ thuộc vào yêu cầu chịu lực của vữa khi sử dụng.

ƯU ĐIỂM TUYỆT VỜI


Vữa không co ngót là loại vữa được sử dụng nhiều nhất trên thị trường hiện nay. Tùy thuộc vào từng dòng sản phẩm mà ưu điểm của nó khác nhau. Tuy nhiên, đa số vữa này đều có các ưu điểm cơ bản sau:

Có thể kiểm soát được sự giãn nở – co giãn của bữa
Độ nóng chảy cao ngay cả khi lớp vữa mỏng
Cực kì an toàn không độc hại và không bị ăn mòn
Cường độ cao, có thể tùy chỉnh độ sệt của vữa khi sử dụng
Được trộn sẵn do đó tiết kiệm thời gian và công sức trộn
Vữa có tính ổn định kích cỡ cực tốt, phù hợp với nhiều công trình xây dựng,….
VỮA KHÔNG CO NGÓT SỬ DỤNG TRONG NHỮNG CÔNG TRÌNH NÀO?


Loại vừa này thường được sử dụng với mục đích kháng lại sự co ngót của bê tông và vữa, bên cạnh đó nó còn giảm thiểu các ảnh hưởng của sự rung động đến nền móng.

Ngoài ra, loại vật liệu này sẽ gia tăng tính năng đạt cường độ cao, thích hợp với các nơi chịu trọng tải sớm như: móng máy, gối cầu, bu lông, cột chịu lực…

Với nhiều tính năng vượt trội cùng khả năng chịu nén cao, do đó vữa không co ngót được sử dụng chủ yếu trong các lĩnh vực, công trình sau:

Bơm khoang hở ở cột, vách
Sửa chữa các kết cấu cốt thép, bê tông
Sử dụng tại khe con giãn tiếp giáp
Chân cột thép nhà xưởng
Sử dụng tại các bệ móng máy, nơi có nhiều thép
Đổ xung quanh phễu thu sàn, cổ ống nước xuyên sàn
CÁC SẢN PHẨM VỮA KHÔNG CO NGÓT ĐƯỢC TIN DÙNG HIỆN NAY
Dưới đây, chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn một số sản phẩm được đông đảo khách hàng tin dùng nhất hiện nay:

VỮA KHÔNG CO NGÓT SIKAGROUT 214-11 HS, CƯỜNG ĐỘ 80 MPA


SikaGrout 214-11 HS là vữa rót gốc xi măng có thành phần cốt liệu trộn sẵn để trộn với nước từ đó tạo hỗn hợp vữa rót đồng nhất, độ chảy cao, nhanh đạt cường độ cho phép chịu tải sớm.

Dòng sản phẩm này được sử dụng để chống lại hiện tượng co ngót của bê tông, giảm thiểu sự ảnh hưởng của rung động đến nền móng kết cấu.

Ứng dụng:

Sika grout 214 -11 HS được sử dụng cho công việc rót vữa:

Trụ cột trong các kết cấu đúc sẵn
Bệ đường ray
Nền móng máy
Các lỗ hổng, khe hở, hốc tường
Sửa chữa bê tông
Định vị bu lông
Thông số kỹ thuật:

Sika grout 214 -11 HS là dạng bột có màu xám bê tông

Khối lượng thể tích:

~ 1.60 Kg/lít khối lượng thể tích đổ đống của bột

~ 2.20 Kg/lít khối lượng thể tích của vữa mới trộn

Sika grout 214 -11 HS được đóng gói với khối lượng: 25 Kg/bao

Thời gian sử dụng: 6 tháng nếu lưu trữ trong bao bì chưa mở

Định mức:

Một bao Sika grout 214 -11 HS khối lượng 25 Kg cho 13 lít vữa
Nhiệt độ thích hợp thi công: Tối đa 40 độ C, tối thiểu 10 độ C
Lỗ hổng tối thiểu: 10mm
Khoảng 77 bao 25 Kg được 1 m3 vữa
Không nên cho thêm xi măng hay cát vào hỗn hợp vữa rót
Giá thành: 580.000đ
Cách thi công:

Thi công Sika grout 214 -11 HS bạn cần tuân thủ các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị bề mặt

Bề mặt bê tông thi công phải đặc chắc, sạch sẽ, không dầu mỡ hay các tạp chất. Nếu là các bề mặt kim loại bằng sắt, thép thì đảm bảo không có vảy rỉ sét.

Ngoài ra, đối với các bề mặt hút nước phải bão hòa, không được để đọng nước.

Bước 2: Trộn Sika grout 214 -11 HS

Bạn cần định lượng trước mức nước sao cho thích hợp với độ sệt mong muốn sau đó mới tiến hành cho bột Sika grout 214 – HS vào.

Thực hiện trộn bằng máy điện với tốc độ thấp tối đa 500 vòng/phút ít nhất 3 phút cho đến khi đạt độ sệt mịn.



Bước 3: Thi công rót vữa sau khi trộn

Bạn cần đảm bảo chắc chắn không có bọt khí trong vữa đồng thời duy trì cột áp suất để dòng xảy của vữa khi rót vào đế không bị gián đoạn.

Ván khuôn cần được dựng chắc chắn, kín nước, nhiệt độ thi công tối thiểu là 10 độ C, nếu nhiệt độ thi công thấp hơn 20 độ C thì thời gian ninh kết và cường độ đạt được sẽ chậm hơn.

VỮA RÓT GỐC XI MĂNG KHÔNG CO NGÓT QUICSEAL 510
QUICSEAL 510 là vữa xi măng không co ngót được phối trộn sẵn với công thức đặc biệt và phù hợp với nhiều mục đích sử dụng như: sửa chữa nền, đổ bù chân cột,…

QUICSEAL 510 không chứa kim loại và clo, khi sử dụng chỉ cần hòa trộn thêm nước để tạo hỗn hợp vữa tự chảy không co ngót.



Ứng dụng:

Hiện nay Quicseal 510 được sử dụng trong chất dẻo hoặc tình trạng cố định dòng chảy với nhiều ứng dụng như sau:

Lớp lót nền làm trục đỡ cho mặt phẳng
Sửa chữa tạm
Rải lên bê tông đúc sẵn như sàn nền, tường và ống thải phế liệu.
Quicseal 510 còn đường dùng để lấp dầy các khớp và khe hở đúc sẵn.
Thông số kỹ thuật

Đóng gói: gói 25kg

Bảo quản: Nơi khô mát, tránh mưa, ánh nắng mặt trời và nhiệt độ cao

QUICSEAL 510 có thời gian sử dụng 12 tháng khi được bảo quản trong bao bì còn nguyên vẹn.

Cường độ nén (MPa) (ASTM C 109 / 109m: 2002): 3 ngày > 55; 7 ngày > 65; 28 ngày > 80

Độ bám dính (BS EN 12615 : 1999) > 6 N/mm2

Định mức

Độ sệt: Lượng nước yêu cầu Tiêu hao/ gói
Rót 4,3-4,5 lít nước/ gói 13,5 lít

Sửa chữa (trát vữa): 3,3-3,5 lít nước/ gói 12,0 lít

Độ uốn cong (MPa) > 8
Lỗ hổng tối thiểu 10 mm
Giá: 7,800 VND
Cách thi công:

Để thi công vữa rót gốc xi măng không co ngót Quicseal 510 bạn cần tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị bề mặt

Đảm bảo về mặt thi công chắc chắn, sạch, không dính vữa. Loại bỏ lớp bê tông bong rộp cho đến khi thấy lớp bê tông chắc chắn.
Cắt tạo ngầm các vị trí sửa chữa với độ sâu tối thiểu 10 mm để tạo cạnh góc vuông rồi vệ sinh sạch sẽ.
Dùng máy mài cầm tay vệ sinh toàn bộ sắt thép bị ăn mòn trong khu vực sửa chữa và loại bỏ các tạp chất,…
Bề mặt sử dụng phải được quét lớp lót Quicseal 113 hoặc làm ẩm bằng nước hoặc sử dụng hồ dầu kết dính.
Bước 2: Khuấy trộn

Chuẩn bị thùng sạch và đổ lượng nước nhất định vào thùng. Sau đó thêm lượng Quicseal 510 (bột) vào và trộn bằng máy khoan tốc độ chậm gắn với một loại lưỡi quậy phẳng, trộn khoảng 3 – 5 phút cho đến có được một hỗn hợp đồng nhất.

Bước 3: Thi công

Trường hợp bề mặt nằm ngang, đổ Quicseal 510 đã được trộn đều lên bề mặt với độ dày 1 lần đổ từ 10 – 40 mm.
Nếu thi công trên mặt đứng, tỷ lệ nước cần được giảm để hỗn hợp dẻo hơn.

Với những nơi yêu cầu hơn 1 lớp, bạn có thể tiến hành đổ lớp tiếp theo khi lớp trước đã cứng hoàn toàn. Tuy nhiên bề mặt lớp trung gian cần được cạo có vết xước để có độ bám cao hơn
Quicseal 510 phải được đóng rắn một cách tự nhiên trong điều kiện môi trường. Do đó, bạn cần phải bảo vệ nó bằng cách phủ nylon, bao bố chống lại việc khô nhanh do ánh sáng mặt gió mạnh, ánh sáng mặt trời chiều trực tiếp.
VỮA KHÔNG CO NGÓT SIKAGROUT GP


Sikagrout GP là một loại vữa rót trộn sẵn gốc xi măng tự san phẳng, không co ngót. Thời gian cho phép thi công của loại vữa này được kéo dài nhằm thích ứng với nhiệt độ môi trường tại chỗ.

Ứng dụng:

Sikagrout GP được ứng dụng cho các công việc rót vữa như sau:

Bệ đường ray
Nền móng máy
Định vị bu lông
Trụ cột trong các kết cấu đúc sẵn
Các lỗ hổng, khe hở, gối cầu, hốc tường
Sửa chữa bê tông
Thông số kỹ thuật:

Khối lượng thể tích của Skiagrout GP:
~ 1.60 kg/lít (khối lượng thể tích đổ đống của bột)

~ 2.20 kg/lít (khối lượng thể tích của vữa mới trộn)

Dạng/Màu: Bột/Xám bê tông
Đóng gói: 25 kg/bao
Hạn sử dụng: Tối thiểu 6 tháng nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở.
Tỷ lệ trộn
Sikagrout: nước = 1 : 0.15 (theo khối lượng)

Độ sệt có thể chảy được:
~ 3.75 lít nước sạch cho một bao 25 kg

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp
Định mức sản phẩm:

Một bao Sikagrout GP cho khoảng 13.10 lít vữa
Cần khoảng 67 bao để tạo ra 1m vữa
Nhiệt độ thi công: Tối thiểu 10 độ C – Tối đa 40 độ C
Lỗ hổng tối thiểu: 10 mm
Giá: 9,600 VND
Thi công

Bước 1: Chuẩn bị bề mặt

Bề mặt bê tông phải đặc chắc, không dính tạp chất hay dầu mỡ, được vệ sinh sạch sẽ
Các bề mặt hút nước cần được bão hòa, không để đọng nước
Các bề mặt bằng kim loại (sắt và thép) phải không có vảy hay rỉ sét.
Bước 2: Trộn

Cho bột vào nước đã được định lượng trước để tạo độ sệt mong muốn. Bạn có thể dùng máy trộn có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút) ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được độ sệt mịn.

Hoặc sử dụng thiết bị trộn 2 cần loại máy trộn cưỡng bức.

Bước 3: Thi công

Sau khi trộn, bạn rót vữa đảm bảo sao cho không khí bị nhốt trong vữa được giải thoát hết.

Khi rót vữa vào đế phải duy trì cột áp suất để giữ cho dòng chảy của vữa không bị gián đoạn.

Ván khuôn phải được dựng chắc chắc và kín nước. Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, thi công vữa càng nhanh càng tốt (tốt nhất là trong vòng 15 phút sau khi trộn).

Trên đây là tổng hợp các thông tin cơ bản cũng như các loại vữa không co ngót được sử dụng nhiều nhất trên thị trường hiện nay. Hi vọng thông qua bài viết của chúng tôi các bạn sẽ lựa chọn được cho mình dòng sản phẩm phù hợp nhất với mục đích sử dụng cũng như điều kiện kinh tế.