Ngữ pháp học tiếng hàn dành cho Các bạn chuyên học về tiếng hàn, mang say mê và bắt đầu học.
Ngữ pháp 1
* 입니다. ~ đứng liền sau danh trong khoảng, sở hữu nghĩa tiếng Việt là “LÀ”, là chấm dứt câu trần thuật.
thí dụ (예):
프엉입니다. (Tôi) Là Phượng.
우리 학교입니다. (Đây) Là trường chúng tôi.
가족 사진입니다. (Đó) Là ảnh gia đình tôi.
베트남 사람입니다. (Cô ấy) Là người Việt Nam.
회사원입니다. (Anh ấy) Là viên chức công ty.
Tại những khóa học tiếng hàn sẽ giới thiệu chi tiết cho Các bạn về các cấu trúc căn bản của chương trình sơ cấp. Bạn cần nắm chắc phần ngữ pháp dưới đây.
* 입니까? ~ đứng liền sau danh từ, mang nghĩa tiếng Việt là “LÀ”, là kết thúc thắc mắc có/không.
tỉ dụ (예):
학생입니까? (Bạn) Là học sinh phải không?
한국 사람입니까? (Chị ấy) Là người Hàn Quốc phải không?
한국어 책입니까? (Đây) Là sách tiếng Hàn phải không?
하노이 대학교입니까? (Kia) Là trường Đại học Hà Nội phải ko
những cấu trúc và tự vựng cơ bản dưới đây sẽ bỏ trợ cho Các bạn trong giai đoạn học tiếng hàn giao tiếp , tiếp cận nhanh nhất đến vốn từ vựng tiếng hàn thông dụng.
* dùng 네 ~ bộc lộ sự nhất trí hoặc아니요~ biểu thị sự phụ định để tư vấn câu hỏi.
thí dụ (예):
A: 베트남 사람입니까? (Bạn) Là người Việt Nam phải không?
B: 네, 베트남 사람입니다. Vâng, (tôi) là người Việt Nam.
A: 베트남어 책입니까? (Đó) Là sách tiếng Việt à?
B: 아니요. 한국어 책입니다. ko, (đây) là sách tiếng Hàn.

Để việc học tiếng hàn của bạn đạt được kết quả 1 cách thức thấp nhất bạn nên học kèm theo từ vựng ở những chủ đề khác nhau.
Khóa học tiếng hàn cũng sẽ cung cấp cho bạn các ngữ pháp sát có bài học và dạy bạn phương pháp vận dụng vào đời sống phải chăng để việc học tiếng hàn giao thiệp cũng song song đạt kết quả cao.

Chỉ người/ vật
사람 người
가족 gia đình
우리 chúng tôi
동생 em (trai/gái) – người ít tuổi hơn có quan hệ ruột rà, thân thiết
베트남 Việt Nam
한국 Hàn Quốc
미국 Mỹ
일본 Nhật Bản
중국 Trung Quốc
사진 bức ảnh, tấm ảnh
책 sách, cuốn sách
학교 trường học
대학교 trường đại học
시계 đồng hồ