Đặc tính của ống nhựa upvc , ống HDPE, ống PPr.

Cả nhà đã trang bị hệ thống ống nước cho ngôi nhà của mình vậy các bạn đã biết từng đặc điểm của mỗi loại ống nước trong hệ thống của mình chưa? Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu về những đặc điểm của mỗi loại ống nước nhé.

Bài viết liên quan: ong nhua gia bao

Tìm hiểu đặc tính của ống nhựa uPVC, ống HDPE, ống PPR :

Sau đây chúng ta hay cùng tìm hiểu các đặc tính của từng loại ống nước nhé, trước tiên chúng ta sẽ bắt đầu với ống nhựa uPVC.

Các đặc tính của ống nhựa uPVC:

Ống nhựa uPVC ngày càng được dùng nhiều trong cuộc sống, dần dần thay thế các loại ống gang, thép, xi măng vì nó có nhiều ưu điểm hơn:

- Nhẹ nhàng,dễ chuyên chở.
- Mặt trong,ngoài ống bóng,hệ số ma sát nhỏ.
- Chịu được sức ép cao.
- Lắp đặt nhẹ nhàng,chính xác,bền không thấm nước.
- Ong upvc độ bền cơ học và độ chịu va đập cao.
- Dùng đúng đề xuất kỹ thuật độ bền không dưới 50 năm.
- Giá thành rẻ,tổn phí lắp đặt thấp so với các loại ống khác.
- Độ chịu hóa chất cao (ở nhiệt độ 0oC đến 45oC chịu được các hóa chất axit,kiềm,muối.)

Những điều kiện cần lưu ý khi dùng ống nhựa uPVC :

Không sử dụng liên tiếp ở một trong các điều kiện sau:

- Nhiệt độ lớn hơn 45oC
- Dưới tác dụng của tia tử ngoại,ánh nắng mặt trời

Các đặc tính của ống nhựa HDPE:

Trong các loại ống nhựa,ống nhựa HDPE càng ngày càng được dùng nhiều do những đặc tính quý báu của nó hơn hẳn thuộc tính của các loại ống nhựa khác:

- Nhẹ nhàng,dễ vận tải.
- Mặt trong,ngoài ống bóng,hệ số ma sát nhỏ.
- Có hệ số chuyền nhiệt thấp (nước không bị đông lạnh).
- Độ bền cơ học và độ chịu va đập cao.
- Sử dụng đúng đề nghị kỹ thuật độ bền không dưới 50 năm.
- Có độ uốn cao, chịu được sự chuyển động của đất (địa chấn).
- Ở dưới 60oC chịu được các dung dịch axit,kiềm,muối...)
- Chịu được nhiệt độ thấp tới -40oC (dùng tại nơi có khí hậu lạnh).
- Chịu được ánh nắng mặt trời không bị ion hóa dưới tia cực tím của ánh sáng mặt trời.
- Tuy nhiên ống hdpe còn có giá thành rẻ, tổn phí lắp đặt thấp so với các loại ống khác.

Các đặc tính của ống nhựa PPR:

Ống ppr , được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 8077:1999
- Trọng lượng nhẹ,dễ di chuyển.
- Độ bền cơ học và độ chịu va đập cao.
- Dùng để tải chất lỏng,chất khí.
- Xu hướng đóng cặn và tỉ trong ống thấp.
- Tuổi thọ cao trên 50 năm.
- Hệ số giãn nở nhiệt lớn hơn so với ống kim khí.
- Có thể sử dụng ở nhiệt độ từ 70oC đến 95oC.
- Chi phí lắp đặt thấp.

Thế là chúng ta đã tìm hiểu xong về các đặc tính của từng loại ống nước rồi, như vậy các bạn có thể tận dụng từng loại ống theo từng đặc điểm nhé. chúc anh chị em thành công và vui vẻ.

- Ống nhựa uPVC có khác với ống nhựa PVC không?
- Ống nhựa uPVC khác với ống nhựa PVC.
- Ống nhựa uPVC: Được gọi tên đầy đủ là ống nhựa PVC cứng, hoặc gọi rút ngắn là ống PVC.
- Ống nhựa PVC: Được gọi tên đầy đủ là ống nhựa PVC mềm, hoặc gọi rút ngắn là ống mềm.

Ống nhựa uPVC, PVC, PVC-O, PVC bọc lưới… được sản xuất từ vật liệu chính là nhựa PVC. Do tính vận dụng phổ biến của ống uPVC nên khi gọi tên loại ống nhựa này, mọi người thường gọi tắt là ống PVC, các ống còn lại gọi đầy đủ tên hoặc gọi theo đặc điểm nhận dạng như ống PVC mềm, ống bọc lưới…