Mọi người đang bổi rối với các cấu tạo câu trong giáo trình ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu. Bạn đang cần giao tiếp nhuần nhuyễn các câu lâu năm và chính xác. Hãy bắt đầu với 20 mẫu câu dưới đây trước nhé.


1. To be good at/ bad at + N/ V-ing: ( xuất sắc về…/ kém về… )
e.g. I am good at Math. (Tôi rất tốt môn toán)
e.g. SHe is very bad at Physic. (Cô ấy kém về môn vật lý)
2. To be keen on/To be fond of + N/V-ing : ( thích làm những gì đó… )
e.g. My brother is keen on playing guitar.
3. To be/get Used to + V-ing: ( quen làm cái gi )
e.g. I am used to eating with chopsticks. (Tôi quen với việc sử dụng đũa để ăn)
4. Used to+ V (infinitive): ( Thường làm gì trong qk & hiện thời không làm nữa )
e.g. I used to play badminton with my friend when I was young. (Tôi từng chơi cầu lông với bạn khi tôi còn trẻ)
e.g. He used smoke 10 cigarettes a day.
5. amazed at=to be surprised at + N/V-ing: ( kinh ngạc về… )
e.g. I was amazed at his big beautiful villa. (Tôi rất ngạc nhiên về căn biệt thự rất đẹp của anh ấy)
6. To be angry at + N/V-ing: ( tức giận về )
e.g. Her father was very angry at her bad marks. (... đã rất khó tính về những điểm kém của cô ấy)
7. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: ( thích làm gì hơn làm những gì )
e.g. She would play games than read books. (Cô ấy thích chơi games hơn đọc sách)
e.g. I’d rather learn English than learn Biology. (Tôi thích học Tiếng anh hơn môn sinh học)
Cả nhà nên phối hợp với luyện nghe từ các Tai lieu luyen nghe tieng Anh cho nguoi moi bat dau và lưu ý xem những cấu trúc nào thường hay xuất hiện trong các cuộc hội thoại hay bài nghe nhé. Có thể thấy rằng những câu ở trên khá phổ thông nên chắc chắn bạn sẽ thường xuyên nghe thấy khi học đấy.


8. by chance=by accident (adv): ( tình cờ )
e.g. I met her in Paris by chance last week. (Tôi ngẫu nhiên chạm chán cô ấy tại Pari tuần trước)
9. To be/get tired of + N/V-ing: ( mệt mỏi về… )
e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday.
10. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: ( Không chịu nỗi/không nhịn được gia công gì… )
e.g. She can’t stand laughing at her little baby. (Cô ấy chẳng thể nhịn cười với con chó của cô ấy)
11. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: ( quá….để cho ai làm gì…)
e.g. This structure is too easy for you to remember. ( kết cấu này quá dễ cho bạn để nhớ )
He ran too fast for me follow. (Anh ấy chạy quá nhanh để tôi kịp theo)
12. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: ( quá… đến nỗi mà… )
e.g. This box is so heavy that I cannot take it. (Chiếc hộp này quá nặng đến nỗi tôi chẳng thể mang nó lên được)
e.g. John speaks so soft that we can’t hear anything. (John nói quá bé dại đến nỗi chúng tôi không thể nghe đc gì)
13. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: ( quá… đến nỗi mà… )
e.g. It is such a heavy box that I cannot take it. (Chiếc hộp này quá nặng đến nỗi tôi chẳng thể mang nó lên được)
e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all. (Những cuốn sách này quá hấp dẫn đến nỗi mà tối chẳng thể phớt lờ chúng được)

14. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + do something : ( Đủ… cho ai đó làm cho gì… )
e.g. She is old enough get married. (Cô ấy đã đủ tuổi để kết hôn)
e.g. They are intelligent enough for me teach them English. (Họ đủ sáng dạ để tôi dạy tiếng anh cho họ)
15. Have/ get + something + done (past participle): ( nhờ ai hoặc thuê ai làm cho gì… )
e.g. I had my hair cut yesterday. (Tôi cắt tóc hôm qua)
16. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : ( đã đến lúc ai đó phải làm gì… )
e.g. It is time you had a shower. (Đã đến lúc bạn đi tắm)
e.g. It’s time for me lớn ask all of you for this question. (Đã đến lúc tôi hỏi bạn câu hỏi này)
17. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: ( làm cho gì… mất bao lăm thời gian… )
e.g. It takes me 5 minutes to get to school. (Tôi mất 5 phút để đi học)
e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday. (Anh ấy mất 10 phút để gia công bài tập ngày hôm qua)


18. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: ( cản trở ai/ cái gì… làm cái gi.. )
e.g. He prevented us from parking our car here. (Anh ấy ngăn họ không đủ đỗ xe tại đây)
19. S + find+ it+ adj to do something: ( thấy … để gia công gì… )
e.g. I find it very difficult lớn learn about English. (Tôi thấy quá khoe để học tiếng anh)
e.g. They found it easy to overcome that problem. (Họ thấy luận điểm này quá dễ để vượt qua)
20. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. ( Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm cái gi )
e.g. I prefer dog to cat. (Tôi thích chó hơn mèo)
e.g. I prefer reading books to watching TV. (Tôi thích đọc sách hơn xem TV)
Học đi đôi với hành. áp dụng ngay vào các bài viết qua 30 chủ đề luyện viết tiếng Anh cho người mới bắt đầu ngay để kiến thức không bị mai một nhé.