Kinh tế xã hội ngày càng tân tiến và tạo ra làm cho các loại hình dịch vụ ngày càng ngày càng tăng. Là một nhân viên kế toán yên cầu bạn cũng phải nắm rõ về chế độ kế toán đặc thù này. Hôm nay, Kế toán Phía Nam sẽ chia sẻ toàn thể về kế toán dịch vụ nhé!


Các khái niệm cần biết và nhiệm vụ của kế toán dịch vụ.

Kinh doanh dịch vụ là gì?

Đây là cơ chế kinh doanh mang đặc thù riêng của doanh nghiệp. Đó là những hoạt động của tổ chức kinh doanh nhằm cung ứng các dịch vụ để đáp ứng đời sống và nhu cầu của kiếm tiền phát hành, phục vụ nhu cầu người lấy nó.

Kế toán là gì?

Kế toán là người thực hiện quá trình xác nhận, ghi chép, tổng hợp và lên tiếng các thông tin kinh tế, tài chính để hỗ trợ cho người ra quyết định đúng đắn nhất.

Kế toán dịch vụ là gì?

Là chế độ kế toán đặc thù riêng cho hình thức kinh doanh dịch vụ. Đặc điểm kế toán dịch vụ gắn liền với đặc điểm của cơ chế kinh doanh dịch vụ.

Tìm hiểu thêm về >>> dich vu ke toan

Nhiệm vụ của kế toán dịch vụ là gì?

- Cũng giống như nhiệm vụ chung của kế toán thì kế toán dịch vụ cũng cần phải làm và phản ánh kịp thời các phung phí, nghiệp vụ phát sinh, tính giá thành phát triển, xác nhận đúng mực kết quả kinh doanh.

- Đồng thời theo dõi, kiểm tra việc đảm bảo an ninh tài sản của DN.

- Bên cạnh đó cũng phải quản lý, giám sát chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức làm, định mức dùng nguyên vật liệu, tăng mạnh nâng cao năng suất, chất lượng dịch vụ cho DN.

Các chứng từ và tài khoản dùng trong kế toán dịch vụ

Các chứng từ ban đầu.

- Phiếu xuất kho nguyên vật liệu

- Hoá đơn bán lẻ

- Phiếu thu tiền công

- Hoá đơn dịch vụ cung cấp

- Các hợp đồng ký kết về dịch vụ

- Các chứng từ lập khác.

Các tài khoản dùng trong kế toán dịch vụ

TK 154- tiêu pha tạo ra kinhd oanh dở dang.

TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

TK 622- tiêu xài nhân công trực tiếp.

TK 627- tiêu xài sản xuất chung.

TK 632- Giá vốn hàng bán.

Các nghiệp vụ thường gặp trong kế toán dịch vụ.

Kế toán tập hợp chi tiêu nguyên vật liệu trực tiếp.

Doanh nghiệp hạch toán theo mẹo kê khai thường xuyên.

- Khi xuất vật liệu từ kho, kế toán ghi nhận như sau:

Nợ TK 621: tiêu phí NVL

Có TK 152: Nguyên vật liệu

- Khi mua nguyên vật liệu về dùng ngay hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ:

Nợ TK 621: tiêu dùng NVL trực tiếp.

Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ

Tìm hiểu ngay >>> dich vu ke toan

Có TK 111, 112, 331…

- Cuối tháng, Nguyên vật liệu dùng không hết, đem nhập lại kho:

Nợ 152: NVL

Có TK 621: tiêu xài NVL trực tiếp

- Với nếu để lại vật liệu thừa cho tháng sau, kế toán ghi sổ như sau:

Nợ TK 621: CP nguyên vật liệu trực tiếp (ghi bút toán đỏ, giảm tiêu pha)

Có TK 152: NVL

- Sang tháng sau ghi tăng tiêu phí như bình thường.

Nợ TK 621: tiêu pha NVL tt

Có TK 152: NVL

Kế toán tập hợp chi tiêu nhân công trực tiếp

Nợ TK 622: tiêu phí nhân công trực tiếp

Có TK 334: Phải trả công nhân viên

Có TK 3382: kinh phí công đoàn

Có TK 3383: bảo hiểm xã hội

Có TK 3384: bảo hiểm y tế

Có TK 3389: bảo hiểm thất nghiệp.