Ứng dụng Epoxol Floor :
Epoxol Floor là vữa láng có thể được ứng dụng trên sàn gốc xi măng nơi cần có cường độ cơ học cao và khả năng kháng hóa chất, như nhà xưởng, phòng thí nghiệm, nhà kho, chợ thực phẩm, bãi đỗ xe, gara, lò mổ, kho đông lạnh, bệnh viện, trường học, vv. Do khả năng trám điền khe nứt và điểm trũng hoàn hảo và khả năng chịu bước chân sớm của nó, Epoxol Floor cũng được khuyên dùng cho sửa chữa và cải tạo sàn cũ.
Epoxol Floor - Hệ thống epoxy không dung môi, hai thành phần, làm lớp láng sàn tự chảy phẳng
Đặc tính/ Ưu điểm Epoxol Floor :
Epoxol Floor là hệ thống epoxy hai thành phần được sản xuất từ nhựa chất lượng cao và chất tăng cứng, không dung môi, với khả năng chịu mài mòn cao, khả năng chống ố vàng, cường độ và khả năng kháng hóa chất tốt (kiềm, dung dịch axit, nước, dầu lửa và nhiều dung môi)
Tuân thủ các quy định 2004/42/EC về giới hạn V.O.C. trong sơn và vec-ni.
Chứng nhận: No 01750/015/000of Phòng thí nghiệm hóa học quốc gia Hy Lạp (tháng 7 năm 2006), về vấn đề tiếp xúc với thực phẩm lâu dài và đồ uống có nồng độ cồn ≤15%: theo các quy định Châu Âu 1935/2004, 1895/2005.
Nó được phân loại SR-B2,0-AR0,5-IR4 theo EN13813.
Đặc điểm kỹ thuật Epoxol Floor :
Hình thức: Bóng
Tỷ trọng (EN ISO 2811.01): 1,34 kg/l
Tỷ lệ trộn (theo trọng lượng): 100Α:35Β
Thời gian đông cứng (không dính) (25°C): 10 giờ
Nhiệt độ mặt nền: +12°C đến +35°C
Nhiệt độ môi trường: +12°C đến +35°C
Độ ẩm mặt nền: <4%
Độ ẩm môi trường: <70%
Đông cứng hoàn toàn: ~ 7 ngày
Độ cứng (Shore D, ASTM 2240): 80
Chịu mài mòn (ASTM D 4060): 61mg (với cát thạch anh M32 với tỷ lệ 1:1
Theo trong lượng) (TABER TEST,. CS 10/1000/1000)
Độ bền nén (DIN 53452): 104 N/mm2
Độ bền uốn (DIN 53452): 75 N/mm2
Chịu va đập (EN ISO 6272): IR4
Cường độ bám dính (EN 13892-8): ≥2,5 Ν/mm2
Chịu nhiệt: -30°C đến +100°C
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG EPOXOL FLOOR
Vữa láng sàn tự chảy phẳng Epoxol® Floor:
Sau khi lớp lót khô, thi công Epoxol Floor. Trộn kĩ 2 thành phần A&B với nhau theo tỷ lệ đóng sẵn theo trọng lượng. Epoxol® Floor phải được trộn kĩ bằng máy trộn tốc độ chậm và quan trọng là phải trộn kĩ hỗn hợp ở cạnh và đáy thùng. Khi 2 phần A và B đã được trộn với nhau, từ từ đổ cát thạch anh M-32 vào hỗn hợp trong khi khuấy liên tục 3-5 phút, với tỷ lệ 1:0,8-1,2, đến khi đồng đều. Sau đó đổ vữa ra sàn và san phẳng với độ dày 1,5 – 3,0 mm bằng bay khía. Để tránh bóng khí trên bề mặt cuối, nên dùng con lăn mấu để lăn lớp tự chảy phẳng sau khi dụng bay khía.
Bề mặt cuối chống trượt Epoxol® Floor:
Trước hết, Epoxol Floor được thi công tương tự trường hợp bề mặt nhẵn.
Trên lớp vẫn còn tươi, rải cát thạch anh M-32 tùy theo yêu cầu chống trượt. Sau khi đã đông cứng, các hạt lỏng lẻo cần được hút hết bằng máy hút bụi. Cuối cùng, lớp phủ kín bề mặt của Epoxol® Floor phải được lăn và không thêm cát thạch anh M-32 nữa.
Định mức tiêu thụ Epoxol Floor
Hệ thống tự chảy phẳng:
- Tỷ lệ Epoxol® Floor – Cát thạch anh Μ-32 = 1:1
Tiêu thụ (mm): 0,8kg/m2nhựa + 0,8kg/m2cát thạch anh Μ-32
- Tỷ lệ Epoxol® Floor – Cát thạch anh Μ-32 = 1:0,8
Tiêu thụ (mm): 0,9kg/m2nhựa+ 0,7kg/m2Cát thạch anh Μ-32
- Tỷ lệ Epoxol® Floor – Cát thạch anh Μ-32 =1:1,2
Tiêu thụ (mm): 0,7kg/m2nhựa + 0,9kg/m2Cát thạch anh Μ-32
Bề mặt chống trượt :
Rải cát thạch anh Μ-32 lên lớp Epoxol® Floor tự chảy phẳng còn tươi với mức 3-4kg/m2, và mức tiêu thụ Epoxol® Floor (lớp phủ kín bề mặt) = 300 - 400gr/m2.
Sơn:
Epoxol Floor có thể được thi công bằng con lăn như một lớp sơn hai lớp.
Tiêu thụ: ~ 250-300gr/m2/lớp.
Sơn chống trượt:
Rải cát thạch anh Μ-32 lên lớp sơn Epoxol Floor vẫn còn tươi với mức tiêu thụ 400-500gr/m2, và mức tiêu thụ Epoxol® Floor (lớp phủ kín bề mặt) = 200-300gr/m2
Lưu ý
Nhiệt độ thấp và độ ẩm cao trong thời gian thi công sẽ kéo dài thời gian khô.
Bê tông mới phải được lưu hóa tối thiểu 4 tuần trước khi ứng dụng sản phẩm.
Nếu tiếp xúc trực tiếp và liên tục với tia cực tím, có thể gây phấn hóa.
Sau khi khuấy kĩ hỗn hợp(A+B+cát thạch anh), đổ vữa ra càng sớm càng tốt để ngăn ngừa tăng nhiệt và polyme hóa trong thùng.
Nhiệt độ mặt nền phải ở tối thiểu 3°C trên điểm sương để giảm nguy cơ ngưng tụ.
Biến thể
Epoxol® Floor Winter:
Phiên bản đặc biệt của sản phẩm cho các ứng dụng trong môi trường ẩm cao và nhiệt độ thấp (<12°C và> 5°C, độ ẩm không khí <80%, độ ẩm bề mặt <4%).
Chịu nhiệt độ -30°C đến +100°C.
Vệ sinh dụng cụ: Dùng dung môi Neotex® 1021 để rửa sạch ngay sau khi sử dụng.
Tẩy vết bẩn: Dùng dung môi Neotex® 1021 khi vết bẩn vẫn còn tươi và ẩm. Khi đã đông cứng dùng biện pháp cơ học.
Màu sắc: Tráng (RAL 9003), Be(RAL 1015), ghi (RAL 7047, RAL 7040), đất nung (RAL 3009).
Đóng gói: Bộ 13,5kg trong thùng thiếc (thành phần A&B đã được ấn định tỷ lệ)
Thời hạn sử dụng: 3 năm (5-45°C) khi còn nguyên thùng.
Vật liệu phụ trợ
Epoxol® Primer: Bộ 5kg, 10kg
Epoxol® Primer SF: Bộ 10kg
Neopox® Primer AY: Bộ 5kg
Acqua® Primer: Bộ 7kg
Solvent Neotex® 1021: Thùng thiếc 1kg, 5kg, 20kg
Cát thạch anh M32: Bao 25kg
EN 13813 SR-B2,0-AR0,5-IR4
Vữa láng nhựa tổng hợp ứng dụng trong nhà
Phản ứng cháy: Efl
Thải chất ăn mòn: SR
Thấm nước: NPD
Chịu mài mòn: AR0,5
Cường độ kết dính: B2,0
Chịu va đập: IR4
Cách âm: NPD
Hấp thụ âm: NPD
Chịu nhiệt: NPD
Kháng hóa chất: NPD
Địa chỉ mua Epoxol Floor giá rẻ uy tín nhất
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều đơn vị cung cấp các sản phẩm hóa phẩm xây dựng, tuy nhiên để có được sản phẩm chính hãng và chất lượng tốt nhất, khách hàng cần tìm hiểu thật kỹ và lựa chọn nhà phân phối chính thức.
ATH Group - đại lý cung cấp Epoxol Floor giá rẻ hàng đầu tại Việt Nam
ATH Group - Chúng tôi báo giá Epoxol Floor giá rẻ tại Hồ Chí Minh, Hà Nội và khắp các tỉnh thành toàn quốc.
Chúng tôi rất hân hạnh được phục vụ quý khách !
Văn phòng đại diện HCM:
Địa chỉ: 22 Kha Vạn Cân, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 0969.66.11.66
Văn phòng đại diện Hà Nội:
Địa chỉ: 602 Đường Láng, Trung Hoà, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 0916 611 588